Sản phẩm này được sử dụng nhiều trong lĩnh vực lắp đặt với ưu điểm chống ăn mòn, hình thức đẹp, khả năng chịu lực tốt. Tùy thuộc vào độ chịu tải khác nhau mà thanh ren được sản xuất với cấp bền khác nhau và sử dụng lớp mạ cũng khác nhau.
( Thanh ren inox )
- Kích thước: Theo tiêu chuẩn DIN 975 của Đức thì thanh ren inox có chiều dài cố định là 1m. Khi thi công yêu cầu thanh ren dài hơn 1m như treo các kết nối cách trần, cách dầm thì chúng ta phải sử dụng đến ống nối ren để nối các thanh ren lại với nhau nhằm tăng kích thước theo ý muốn. Sử dụng ống nối ren không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của thanh ren.
- Đường kính: đường kính thanh ren inox dao động từ M3 đến M52. Trong đó được sử dụng nhiều nhất hiện nay là M6, M8, M10, M12, M16 và M20.
- Thép không gỉ inox (hay còn gọi là thép carbon). Tuy nhiên, vật liệu thép không gỉ inox cũng có nhiều loại như inox 201, inox 304, inox 316, inox 316L.
- Thanh ren inox 201 (nguồn gốc từ mác vật liệu inox SUS 201): không có khả năng chống lại các phản ứng oxy hóa nên được sử dụng với điều kiện thanh ren không phải chịu ăn mòn từ hóa chất, nước biển...Loại này tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư ban đầu.
- Thanh ren inox 304 ( nguồn gốc từ mác vật liệu inox SUS 304) : có khả năng chống ăn mòn hóa học tốt, chịu lực tốt và tính thẩm mỹ cao nhờ vào độ sáng bóng của inox. Trên thực tế thì đây là loại được sử dụng phổ biến nhất thị trường hiện nay.
- Thanh ren inox 316 (nguồn gốc từ mác vật liệu SUS 316) : loại thanh ren này có ưu điểm là khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội, thậm chí có thể ngâm dưới hóa chất hoặc tiếp xúc trực tiếp với nước biển. Vì thế, nó thường được dùng trong các nhà máy hóa chất, trên tàu biển, xây dựng cảng biển và các công trình cạnh bờ biển. Đương nhiên, giá thành sẽ cao hơn thanh ren inox 201 và 304.
- Thanh ren inox 316L (nguồn gốc từ mác vật liệu SUS 316L) : có khả năng chống ăn mòn hóa học tốt hơn thanh ren inox 316, không cứng như inox 316 mà dẻo hơn inox 316. Giá thành của sản phẩm này khá cao và thường chỉ dùng cho những công trình có nhu cầu đặc biệt.
Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá thanh ren mạ kẽm nhúng nóng M8, M10, M12, M14, M16.
- Thông thường, thanh ren có cấp bền 4.6 tương đương với giới hạn bền nhỏ nhất đạt 400Mpa, giới hạn chảy nhỏ nhất đạt 240Mpa. Ngoài ra còn có những thanh ren có cấp bền 6.6, 6.8...tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của công trình.
Thanh ren inox được ứng dụng rất nhiều trong xây dựng các công trình công nghiệp, xây dựng nhà thép tiền chế....Đây là sản phẩm được ứng dụng cụ thể vào việc thi công hệ thống cơ điện dưới tầng hầm, treo hệ thống máng cáp dây, treo các đường ống nước, treo các đường ống thông khí, các đường ống phòng cháy chữa cháy, lắp ghép hệ thống thông gió, treo trang trí trần nhà, đóng tàu thuyền, phương tiện vận tải, xây dựng cảng,...
Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá thanh ren mạ điện phân
- Phụ thuộc vào các yếu tố.
- Yếu tố quyết định đến giá thành của sản phẩm chính là vật liệu sản xuất (inox 201, 304, 316 hay 316L).
- Yếu tố về đường kính thân ren : Đường kính càng lớn thì giá của sản phẩm càng cao và ngược lại (do chiều dài theo tiêu chuẩn DIN 975 cố định là 1m).
- Số lượng thanh ren inox khách yêu cầu.
- Các yêu cầu phát sinh khác nếu có.
- Có hai phương pháp chế tạo chính là tiện ren và cán ren (lăn ren). Trong đó phương pháp cán ren được lựa chọn chủ yếu do hiệu quả kinh tế và chất lượng tốt hơn. Ngoài ra còn một phương pháp dành cho các chi tiết rỗng hoặc tấm là phương pháp miết.
Quý khách vui lòng liên hệ với 3DS Việt Nam theo số Hotline dưới đây để nhận tư vấn và hỗ trợ mua hàng.
CÔNG TY TNHH 3DS VIỆT NAM
Địa chỉ : Số 10, LK34 Khu đô thị mới Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội.
Hotline: 0982.997.315 – 0866.555.215
Email: ct3dsvietnam@gmail.com
Website: http://vattuphu3ds.com
3DS VIỆT NAM – NIỀM TIN CỦA MỌI ĐỐI TÁC
Nhấn vào đây để tải catalog