Thép U, Thép V, Thép I - Giá Thép U,V,I
04/07/2024
Thép U,V,I là một trong số những vật liệu thép được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng bởi khả năng chịu lực cực tốt. Mỗi loại thép hình lại có cấu tạo và ứng dụng khác nhau.
Ty ren, Thanh ren, Ty treo - 3DS Việt Nam
09/05/2024
Thanh ren có tên gọi khác là ty ren, ty treo, ty treo trần, ty treo máng cáp. Thanh ren M6,M8,M10,M12...Kích thước thông dụng từ 2m đến 3m. Được ứng dụng thi công trong nhiều lĩnh vực như các Hệ thống điều hòa thông gió, Hệ thống PCCC, Hệ thống cấp thoát nước trong các tòa nhà, Hệ thống trần thạch cao...Thanh ren 3DS giúp các nhà thầu thi công rút ngắn thời gian và chi phí cho quá trình thi công.
Cùm treo ống. Báo giá cùm treo ống
03/05/2024
Cùm treo ống hay gọi là (quang treo ống, đai treo, cùm ống, cùm ống inox...) là một trong những phụ kiện dùng chủ yếu trong xây dựng với mục đích cố định đường ống, treo ống pccc, treo ống nước, ống dẫn khí… của những tòa nhà cao ốc và các công trình nhà xưởng sản xuất, để đảm bảo cho toàn hệ thống đường ống an toàn, không bị xê dịch bởi bất kỳ yếu tố nào bên ngoài.
Bu lông lục giác chìm không đầu (vít trí) - 3DS Việt Nam
15/03/2023
Bu lông Lục giác chìm không đầu hay còn gọi là vít trí đầu lục giác chìm được sử dụng phổ biến trong ngành cơ khí chế tạo, dùng để lắp ráp các chi tiết cơ khí chính xác, các chi tiết máy móc, thiết bị.
Thanh ren (Ty ren) Cấp bền 8.8. Thanh ren cường độ cao
13/03/2023
Thanh ren cấp bền 8.8 là thanh ren cường độ cao, thanh ren chịu lực, có khả năng chịu mài mòn, chịu cắt, chịu kéo tốt. Vì vậy thanh ren cấp bền 8.8 được sử dụng trong các kết cấu chi tiết máy nặng, thường xuyên chịu mài mòn hay tải trọng lớn..
Ty treo M10. Bảng giá Ty treo M10 - 3DS Việt Nam
14/03/2023
Ty treo M10 (còn gọi là thanh ren M10 hay ty ren M10) là một sản phẩm không thể thiếu đối với ngành công nghiệp xây dựng nói chung cũng như ngành vật tư phụ trợ xây dựng nói riêng. Hãy đến với 3DS Việt Nam – đơn vị uy tín trong lĩnh vực kinh doanh các loại ty treo chất lượng cao và được rất nhiều khách hàng tin dùng. Chúng tôi cam kết không chỉ về chất lượng mà còn cam kết về giá với mức giá tốt nhất, cạnh tranh nhất.
Thanh ren M12 (Ty ren M12, Ty treo M12). Giá thanh ren M12
11/03/2023
Thanh ren M12 (Ty ren M12,ty treo M12) được sử dụng nhiều trong lắp đặt điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà xưởng, thi công các hạng mục xây dựng, gia công cơ khí.
Thanh ren M6 ( Ty ren M6, Ty treo M6) - 3DS Việt Nam
01/08/2023
Thanh ren M6 ( Ty ren M6, Ty treo M6). Được sử dụng rất nhiều trong lắp ghép, lắp đặt điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà xưởng, thi công các hạng mục xây dựng.

BULONG NEO MÓNG

Chi tiết sản phẩm

Bu lông móng hay còn gọi là Bu lông neo là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép, nó được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu…

Bu lông móng thông thường không được sản xuất đại trà như các loại bu lông tiêu chuẩn khác do yêu cầu sử dụng ở mỗi hạng mục, mỗi công trình đòi hỏi các thông số kỹ thuật khác nhau, do đó đa phần các loại bu lông móng (Bu lông neo) được sản xuất theo bản vẽ kỹ thuật của từng lô hàng riêng.

Công ty 3DS Việt Nam chuyên gia công chế tạo các loại bu lông móngbu lông neo với đường kính từ M12 đến M64, cấp bền 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8 hoặc tới cấp bền 10.9; chiều dài theo yêu cầu với giá thành cạnh tranh nhất.

1. Hình dạng Bu lông móng (Bu lông neo):

Bu lông móng (Bu lông neo) có hình dạng phổ biến được sử dụng như: Bu lông móng dạng chữ J, Bu lông móng dạng chữ L, LA, JA. Bu lông móng (Bu lông neo) dạng chữ V hay chữ U, I…

các loại bulong neo móng

Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá thanh ren M6, M8, M10, M12, M14, M16...

2. Thông số kỹ thuật Bu lông móng (Bu lông neo):

– Kích thước:

+ Có đường kính thông thường từ M12 – M36 hoặc có thể lên đến M42, M56, M64,…

+ Chiều dài: Từ 200 – 3000 mm

+ Chiều dài ren: theo yêu cầu

– Vật liệu chế tạo: Thép Cacbon, thép hợp kim, thép không gỉ

– Xử lý bề mặt: Mộc, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng

– Cấp bền: 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, 10.9

– Tiêu chuẩn: JIS, GB, DIN, TCVN,…

– Xuất xứ: Công ty 3DS Việt Nam

Bảng thông số kỹ thuật bulong neo móng

Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá thanh ren mạ kẽm nhúng nóng từ M8, M10, M12, M14, M16.

3. Vai trò của Bu lông neo (Bu lông móng):

Bu lông móng (Bu lông neo) là phần nối trung gian giữa móng của công trình và phần nổi của công trình, thường ứng dụng trong thi công nhà thép tiền chế, thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu. Nói tóm lại, nhiệm vụ chính của bu lông móng (Bu lông neo) dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép.

3.1. Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu chữ L:

Bu lông móng kiểu chữ L là loại bu lông có hình dáng chữ L một đầu ren và một đầu được bẻ ngang. Nguyên liệu được làm ra loại bu lông này thường là thép không gỉ hoặc bằng inox với đường kính M12 ~ M64. Chiều dài 300 ~ 3000 mm, dùng loại ren lửng, bề mặt thép đen, xi, mạ nhúng nóng hoặc inox, cấp bền 4.6 – 10.9, và nhiều thông số kĩ thuật khác,…

Công dụng của bu lông móng chữ L được dùng trong hệ thống nhà xưởng, thi công trạm biến áp, hệ thống điện.

Các loại bulong móng chữ L

Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá Ty ren vuông, Bát ren, Bát chuồn D12,16,17.

3.2. Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu chữ J:

Bu lông neo, móng kiểu chữ J được bẻ cong 1 đầu tạo hình dạng chữ J gồm một đầu ren và một đầu cong móc câu. Loại bu lông này cũng giống phần lớn các loại bu lông móng khác thường làm bằng thép không gỉ hoặc bằng inox có đường kính từ M12 ~ M64. Tùy vào kích thước đầu ren có chiều dài từ 25 -100 mm, đầu bẻ cong từ 45 – 120 mm.

Loại bu lông này được dùng nhiều trong việc tạo liên kết trong đổ dầm bê tông.

các loại bulong móng chữ J

Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá Đai treo, Omega, Đai quả bí, Đai hai nửa…

3.3. Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu J.A.

Đây là kiểu bu lông có một đầu ren và một đầu bẻ cong vòng khép kín. Chúng có kích thước như sau:

  • Đường kính từ 12 – 64 mm
  • Chiều dài ren từ 30 -100 mm
  • Chiều dài khớp uốn là 50 – 160 mm

Tùy vào công năng sử dụng mà người thi công chọn loại có kích thước phù hợp. Loại bu lông này thường dùng để neo móng trụ đèn chiếu sáng, trụ điện, trụ cột trong các công trình xây dựng…

3.4. Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu chữ Y

Kiểu bu lông neo này có cấu tạo một đầu ren và một đầu chẻ tách tạo hình dạng giống chữ Y. Đường kính từ 12 – 64mm, khoảng cách đầu chẻ từ 30 – 95mm, chiều dài ren từ 30 – 100mm, chiều dài đầu chẻ từ 15 – 40mm. Kiểu bu lông móng chữ Y thông dụng nhất trong việc thi công giàn giáo hay cố định các thanh ngang dọc trong thi công công trình sắt thép.

4. Cơ tính Bu lông neo (Bu lông móng):

Với các công trình điện trung, hạ thế thông thường sử dụng Bu lông móng (Bu lông neo) có cấp bền 5.6; 6.8 hoặc 8.8; Một số khác đối với công trình xây dựng như: Dùng cho cẩu tháp, liên kết bệ móng nhà xưởng, kết cấu thép yêu cầu cấp bền cao hơn như: 6.8; 8.8 hoặc thậm trí lên tới 10.9 hay 12.9.

Cơ tính của Bu lông neo móng cấp bền 8.8: Trị số 8.8 là trị số thể hiện cấp bền của Bu lông neo móng. Bu lông neo móng cấp bền 8.8 nghĩa là số đầu nhân với 100 cho ta trị số giới hạn bền nhỏ nhất (MPa), số thứ hai chia cho 10 cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền (Mpa).

Như vậy:

Bu lông neo móng cấp bền 8.8 có giới hạn bền nhỏ nhất là 8×100 = 800Mpa, giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa.

Bu lông neo móng cấp bền 5.6 có giới hạn bền nhỏ nhất là 5×100 = 500Mpa, giới hạn chảy là 500 x (6 / 10) = 300 Mpa.

5. Bề mặt Bu lông móng (Bu lông neo):

Bu lông móng (Bu lông neo) thường được sử dụng ở dạng mộc, mạ điện phân, kẽm nhúng nóng toàn bộ hoặc cũng có khi chỉ được mạ điện phân (kẽm nhúng nóng) phần đầu có ren còn phần còn lại để ở dạng mộc.

Bề mặt bulong móng

Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá Thanh ren inox 201, 304, 316.

6. Vật liệu chế tạo Bu lông móng (Bu lông neo):

Vật liệu sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) cũng khá đa dạng từ thép hợp kim với các cấp bền khác nhau, đến vật liệu bằng thép không gỉ Inox 201, 304 hay 316. Tùy vào yêu cầu và điều kiện cụ thể của công việc mà nhà thầu có thể lựa chọn vật liệu sản xuất Bu lông móng sao cho phù hợp nhất với công trình thi công.

Một số loại vật liệu tham khảo để sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo): Thép CT3 (tiêu chẩn GOST 380-88), Q235A,B,C,D (tiêu chuẩn GB 700-88), SS330, SS400 (tiêu chuẩn JIS G3101-1987), SUS301,304, 316 (JIS 4303-1991), C35 (TCVN 1766-75)….

Tại thị trường Việt Nam hiện nay các mác thép thường sử dụng để chế tạo Bu lông móng (Bu lông neo) như: thép CT3 (đạt cấp bền 3.6, 4.6), thép C45 (đạt cấp bền 5.6, 6.6 hoặc lên đến 6.8), thép 40X để chế tạo cấp bền cao hơn.

7. Tiêu chuẩn Bu lông móng (Bu lông neo):

Bu lông móng (Bu lông neo) thông thường được thiết kế dựa trên tham khảo từ các tiêu chuẩn sản xuất bu lông hàng đầu thế giới như JIS, GB, DIN, TCVN,…

Để xây dựng kết cấu móng công trình cần có vật liệu Bu lông móng (Bu lông neo), thế nhưng để tính chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) cần phải tính toán lực kéo và đường kính Bu lông móng (Bu lông neo). Ngoài ra còn tính độ sâu chôn và độ nổi của phần ren bu lông. Như vậy cần phải có nhiều cách tính khác nhau nên chúng ta cần đi sâu tìm hiểu chi tiết về cách tính toán chiều dài.

Theo các kĩ sư công trình thì việc tính toán chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) không những giảm thiểu chi phí mà còn gia tăng chất lượng cũng như tính an toàn của công trình. Tính chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) dựa vào lực tác dụng ta tính ra được lực kéo chính và dựa vào đó chọn đường kính Bu lông móng (Bu lông neo), ứng với mỗi đường kính có một chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo).

Trong công trình xây dựng nhà cao tầng thì đòi hỏi Bu lông móng (Bu lông neo) phải đạt cấp độ bền 8.8 trở lên và đường kính bu lông M36 mới có thể sử dụng. Còn trong công trình nhà thép tiền chế thì quy cách chủ yếu được các nhà thầu xây dựng thường xuyên dùng là bu lông neo móng M22, M24, M27.

8. Thi công Bu lông móng (Bu lông neo):

Sau khi đã lựa chọn được Bu lông móng (Bu lông neo) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thì bước tiếp theo là thi công và lắp đặt Bu lông móng (Bu lông neo).

thi công bulong móng

Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá Hệ giá đỡ U, V, I, Unistrut.

Bước 1: Sử dụng dưỡng bu lông, dùng thép tròn D8 hoặc D10 để cố định tạm các Bu lông móng (Bu lông neo) trong cụm, cụm bu lông với thép chủ trong dầm, cột.

Bước 2: Kiểm tra, định vị tim, cốt trong mỗi cụm và các cụm với nhau theo bản vẽ thiết kế lắp dựng. Sử dụng máy kinh vỹ, máy thủy bình, hoặc máy toàn đạc điện tử để thực hiện (thiết bị đo đạc phải được kiểm định).

Bước 3: Kiểm tra chiều nhô cao của Bu lông móng (Bu lông neo) lên so với cốt +/-0.00m trong bản vẽ thiết kế (thông thường khoảng 100mm).

Bước 4: Bu lông móng (Bu lông neo) phải được đặt vuông góc với mặt phẳng chịu lực thiết kế lý thuyết (có thể là mặt bê tông, mặt bản mã).

Bước 5: Sau khi căn chỉnh xong, cố định chắc chắn các cụm bu lông với thép chủ, với ván khuôn, với nền để đảm bảo bu lông không bị chuyển vị, dịch chuyển trong suốt quá trình đổ bê tông.

Bước 6: Dùng nilon bọc bảo vệ lớp ren Bu lông móng (Bu lông neo) khi đã lắp dựng xong để tránh bị hỏng ren khi đổ bê tông.

9. Báo giá Bu lông móng (Bu lông neo):

Giá Bu lông móng (Bu lông neo) được quyết định bởi giá nguyên vật liệu đầu vào. Do giá sắt thép biến động rất nhiều, vậy nên giá sản phẩm Bu lông móng (Bu lông neo) cũng phụ thuộc vào từng thời điểm.
Quý khách có nhu cầu tư vấn và đặt hàng các sản phẩm trên vui lòng liên hệ Hotline 0982.997.315 để được hỗ trợ.


CÔNG TY TNHH 3DS VIỆT NAM

Địa chỉ : Số 10, LK34 Khu đô thị mới Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội.

Hotline: 0982.997.315 - 0866.555.215

Emailct3dsvietnam@gmail.com 

Websitehttp://vattuphu3ds.com 

3DS VIỆT NAM – NIỀM TIN CỦA MỌI ĐỐI TÁC!

Nhấn vào đây để tải catalog


Sản phẩm khác

The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods