Thanh ren (hay còn gọi là ty ren) là một chi tiết thẳng, có chiều dài từ 1-3m, dùng để liên kết các kết cấu cố định của công trình với các kết cấu phụ kèm theo như hệ thống thang máy cáp, hệ thống điện nước tòa nhà, hệ thống cứu hỏa.
Nhấn vào đây để tham khảo >>> Báo giá Thanh ren inox 201, 304, 316.
Hầu hết các thanh ren được sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng như ASTM, TCVN, GB, GOST,... kể cả tiêu chuẩn Cộng hòa Liên Bang Đức DIN 975. Dung sai lắp ghép ren là 6g. Các loại ren đều tuân theo hai hệ cơ bản là ren hệ mét và ren hệ inch (ren Anh).
Thanh ren được sản xuất từ vật liệu là thép CT3, SS400, Q325, C35, C45, SUS304, SUS316.
M6(d6), M8(d8), M10(d10), M12(d12), M14(d140, M16(d16), M18(d18), M20(d20), M22(d22), M24(d24), M27(d27), M30(d30). Trong đó thường sử dụng là M6, M8, M10 và M12.
Thanh ren có bề mặt thường được mạ điện phân. Khi làm việc trong môi trường khắc nghiệt, thanh ren được mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân hoặc nhuộm đen.
Thanh ren sử dụng trong xây dựng dài 1-3m, trong cơ khí chế tạo và các lĩnh vực khác là 1m
Tùy theo đặc điểm và đặc tính kĩ thuật khác nhau mà thanh ren được chia thành nhiều loại khác nhau.
a. Phân loại theo cấp bền : Thanh ren được phân loại theo các cấp bền khác nhau như 3.6 , 4.6 , 4.8 , 5.6, 6.8 , 8.8 . Đối với các cấp bền khác nhau thì tải trọng của thanh ren sẽ khác nhau.
- Đối với các thanh ren dùng trong xây dựng thì thường có độ bền là 3.6 với độ bền kéo là 300Mpa = 3000kg/ m².
- Thanh ren cấp bền 4.8 là thanh ren cấp bền loại thường, chịu được lực kéo tối thiểu là 400Mpa = 4000kg/cm2.
- Thanh ren cấp bền 5.6 là loại trung bình, chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.
- Thanh ren cấp bền 8.8: là thanh ren có cường độ cao, chịu được lực kéo tối thiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.
b. Phân loại theo bước ren : gồm thanh ren tròn và thanh ren vuông.
c. Phân loại theo tình trạng lớp mạ
- Thanh ren mạ điện phân : có tính kinh tế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà là rất tốt. Vì vậy, loại này thường được sử dụng phổ biến.
- Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: có khả năng chịu đựng khí hậu ngoài trời khá tốt. Loại này thường được sử dụng cho các thanh ren có đường kính lớn (≥ D14) do chiều dày lớp mạ nhúng nóng rất lớn.
- Thanh ren nhuộm đen: thường được sử dụng cho các thanh ren có cường độ cao với cấp độ bền 8.8
- Thanh ren màu đen (màu của thép): đây là loại thanh ren thô, sau khi tạo ren xong không được xử lý bề mặt mà được sử dụng ngay.
d. Phân loại theo kích thước: gồm 4 loại chính
- Thanh ren M6(d6) : sử dụng phôi có đường kính từ 4,6-5mm để cán thành ren.
- Thanh ren M8(d8): phôi cán thành ren có đường kính 6,8-7mm.
- Thanh ren M10(d10): sử dụng phôi có đường kính 8.6-8.8mm.
- Thanh ren M12(d12): sử dụng phôi có đường kính 10,5-10,8mm. Loại này thường được sử dụng trong thi công xưởng sản xuất, bề mặt mạ kẽm.
=> Ngoài ra còn rất nhiều đường kính khác như M16 -> M56.
e. Phân loại theo nguyên liệu chế tạo: có 2 loại là thanh ren làm từ thép carbon và thanh ren làm từ inox.
Quý khách vui lòng liên hệ với 3DS Việt Nam theo số Hotline dưới đây để nhận tư vấn và hỗ trợ mua hàng.
CÔNG TY TNHH 3DS VIỆT NAM
Địa chỉ : Số 10, LK34 Khu đô thị mới Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội.
Hotline: 0982.997.315 – 0866.555.215
Email: ct3dsvietnam@gmail.com
Website: http://vattuphu3ds.com
3DS VIỆT NAM – NIỀM TIN CỦA MỌI ĐỐI TÁC
Nhấn vào đây để tải catalog