Trên thực tế, đai treo ống inox hoặc các sản phẩm làm từ inox khác như: thanh ren inox, nở đạn inox, kẹp xà gồ inox, bu lông inox,...được chế tạo từ nhiều mác thép khác nhau. Tuy nhiên, phổ biến nhất vẫn là 2 mác thép SUS201 và SUS304.
Tương tự như SUS304, mác thép SUS201 cũng có những tính chất vật lý và hóa học riêng, cũng được ứng dụng khá nhiều trong đời sống. Vậy inox 201 có đặc điểm như thế nào?
Inox 201 là một loại thép không gỉ có hàm lượng Niken thấp hơn so với inox 304. Tuy nhiên, trong thành phần của nó lại chứa nhiều hơn lượng Mangan và Nito theo tỉ lệ 2:1. Hàm lượng Niken chính là yếu tố quyết định đến giá thành của sản phẩm. Đương nhiên, do hàm lượng Niken của inox 201 thấp hơn inox 304 nên sẽ có giá thành thấp hơn.
Thành phần |
Hàm lượng (%) |
Iron (Fe) |
72 |
Chromium (Cr) |
16.0-18.0 |
Manganese (Mn) |
5.50-7.50 |
Nickel (Ni) |
3.50-5.50 |
Silicon (Si) |
1.0 |
Nitrogen (N) |
0.25 |
Carbon (C) |
0.15 |
Properties |
Metric |
Imperial |
Density |
7.86 g/m3 |
0.284 Ib/in3 |
- Độ bền kéo theo chiều ngang ở nhiệt độ phòng là 685 Mpa : 99400 psi
- Độ bền kéo theo chiều dọc ở nhiệt độ phòng là 696 Mpa : 101000 psi
- Giới hạn chảy theo chiều ngang ở nhiệt độ phòng là 292Mpa : 42400 psi
- Giới hạn chảy theo chiều dọc ở nhiệt độ phòng là 301Mpa : 43700 psi
- Độ cứng, Rockwell B là 85
- Độ dãn dài tại điểm gãy theo chiều ngang ở nhiệt độ phòng là 62.50%, theo chiều dọc là 56%
- Cường độ chịu nén là 365 Mpa : 52900 psi
Đối với inox 201, có thể áp dụng tất cả các kĩ thuật hàn thông thường. Tuy nhiên, inox 201 lại dễ bị ăn mòn tại những mối hàn hoặc dưới tác dụng của nhiệt.
Inox 201 được ưu tiên sử dụng tại những vị trí cần khả năng chống ăn mòn nhẹ đến vừa phải, thường được dùng để thay thế inox 301 trong một số trường hợp
Người ta thường sử dụng hình thức gia công nguội để làm cứng inox 201 thay vì hình thức xử lý nhiệt như các loại thép thông thường khác.
Inox 201 được luyện ở nhiệt độ khoảng 1010-1093 độ C và được làm mát nhanh chóng nhằm ngăn chặn tính cacbua.
Inox 201 làm việc trong nhiệt độ thông thường từ 1149 – 1232 độ C ( tương đương với 2100 – 2250 độ F)
- Inox 201 có ưu điểm là không chứa từ tính, dễ gia công và định hình do là một hợp kim thuộc nhóm Austenite.
- Inox 201 còn có ưu điểm là mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn, dẻo dai ở nhiệt độ thấp, tốc độ hóa bền rèn cao và có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ lớn.
- Inox 201 được dùng để thay thế cho inox 301 trong nhiều trường hợp nhưng ít bị ăn mòn hóa học hơn.
- Không nên dùng inox 201 trong môi trường có tính ăn mòn hóa học mạnh như môi trường nước biển, axit,...
- Khi được gia công nguội, inox 201 vẫn có thể bị nhiễm từ tính.
- Inox 201 làm việc ngoài trời sẽ dễ bị ăn mòn và nhanh rạn nứt.
Đai giữ ống inox 201 là sản phẩm kế thừa những đặc điểm từ mác thép inox 201 nói trên.
- Inox 201 được dùng để chế tạo các thiết bị gia dụng: chảo, bồn rửa, nồi,của sổ, cửa ra vào,...
- Sản xuất các chi tiết trang trí nội thất, kiến trúc
- Sử dụng trong ngành công nghiệp chế tạo máy móc, ô tô,...
- Là vật liệu chế tạo các loại vật tư phụ trợ xây dựng như như thanh ren, đai xiết, tắc kê nở, kẹp treo ty,...
Tại Hà Nội, 3DS Việt Nam là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các vật tư cơ khí, trong đó đai giữ ống inox là một trong những sản phẩm được khách hàng ưa chuộng và tin tưởng lựa chọn cho các công trình trên khắp 3 miền Bắc - Trung – Nam.
Tham khảo giá đai treo ống tại đây
Quý khách vui lòng liên hệ với 3DS Việt Nam theo số Hotline dưới đây để nhận tư vấn và hỗ trợ mua hàng.
CÔNG TY TNHH 3DS VIỆT NAM
Địa chỉ : Số 10, LK34 Khu đô thị mới Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội.
Hotline: 0982.997.315 – 0866.555.215
Email: ct3dsvietnam@gmail.com
Website: http://vattuphu3ds.com
3DS VIỆT NAM – NIỀM TIN CỦA MỌI ĐỐI TÁC!
Nhấn vào đây để tải catalog